Người nhiều tiêu sử dụng luôn câu hỏi lý do ô tô ở Việt Nam có giá cao bậc nhất thế giới? hãy cùng odoovietnam.com.vn tìm hiểu cách tính thuế, phí ô tô & giá thực trả của khách hàng khi mua xe nhé!
Bây giờ, ô tô ở Việt Nam đang có giá không đúng với thành quả thật do phải chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. Nguyên nhân của Điều này đến từ cơ sở hạ tầng ở mức thấp có thể việc tấn công thuế vào ô tô nhằm làm giảm phương tiện này ở Việt Nam.
Đồng thời, mức giá mua ô tô ở nước ta cũng khá bất định, giá niêm yết của hãng sẽ được thay đổi tùy từng đại lý nên khi muốn mua xe quý khách hàng không biết đâu là giá thật của xe để sở hữu các tính toán tiền của hợp lý.
Mục lục
Các loại thuế, phí mà ô tô mới ở VN phải chịu
Thuế, phí mà ô tô phải chịu lớn nhất phải kể đến là thuế nhập khẩu từ 50-70%
Thuế nhập khẩu ô tô được hiểu là việc thu thuế của nhà nước đối với mặt hàng ô tô có gốc gốc xuất xứ từ quốc gia khác khi được nhập khẩu vào phân khúc Việt Nam. Việc tính thuế nhập khẩu với mặt hàng ô tô cũng rất đặc biệt đối với các mặt hàng không giống trên phân khúc.
Bên cạnh đó, hiện giờ nhiều chính sách đổi mới vừa mới phần nào nới lỏng “vòng kim cô” thuế cho ô tô. Đặc biệt, đến năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ ASEAN sẽ về 0% và Việt Nam được dự báo sẽ chủ yếu nhập khẩu xe từ thị trường này thay vì Ấn Độ giống như trước đó.
Xem thêm: Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô mới nhất 2020
Thuế, phí mà ô tô phải chịu tiếp theo là thuế tiêu thụ đặc biệt từ 40-150%
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) so với ô tô nhập khẩu ở Viet Nam sẽ phụ thuộc dung tích xi-lanh để tính thuế. Theo đó, ngày nay Chính phủ quy định với mức tính thuế TTĐB với xe du lịch dưới 9 chỗ ngồi cụ thể giống như sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt của ô tô sẽ cải thiện từ năm 2018
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3: 40%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3: 45%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 2.000 – 2.500 cm3: 50%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3: 55%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 3.000 – 4.000 cm3: 90%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 5.000 – 6.000 cm3: 130%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh trên 6.000 cm: 150%.
Thuế TTĐB sẽ được refresh từ năm 2018 với mức như sau:
► Ô tô có dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3: từ 40% giảm còn 35%
► Ô tô có dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3: 45% giảm còn 40%
► Ô tô có dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3: 55% tăng lên 60%.
Xem thêm: Thế nào là phi lợi nhuận – Doanh nghiệp theo mô hình phi lợi nhuận có được giảm thuế?
Một loại thuế tiếp theo là thuế giá trị gia tăng 10%
Thuế trị giá giá tăng trưởng (GTGT) ứng dụng cho các mặt hàng ở VN hầu hết là 10% và ô tô cũng vây, thuế giá trị gia tăng được tính giống như sau:
Thuế GTGT = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế TTĐB) x thuế xuất thuế GTGT.
Thuế doanh thu doanh nghiệp: 22%
Đây là loại thuế doanh thu của công ty đối với mặt hàng ô tô tại Việt Nam với mức thuế 22%, thuế này sẽ được tính vào giá xe.
Thuế trước bạ
Đây là loại thuế được vận dụng khác nhau ở các tỉnh thành trong nước, so với Hà Nội – người dân đang phải chịu 12% phí trước bạ trên tổng giá trị xe (giá xe niêm yết chính hãng, k áp dụng giá khuyến mãi). Ở các tỉnh thành không giống, mức phí trước bạ mà khách hàng phải trả khi đăng ký xe là 10% giá trị xe (giá niêm yết).
Ví dụ: Honda City 1.5TOP hiện tại vừa mới có giá 604.000.000 đồng thì sẽ có giá tiền trước bạ là 60.400.000 đồng.
Phí tải kiểm
đối với ô tô dưới 9 chỗ ngồi ở Việt đang phải chịu mức phí khi đi tải kiểm là 240.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là loại phí mới được ứng dụng trong khoảng 4 năm trở lại đây với giá tiền là 1.560.000 đồng/năm và 3.000.000 đồng/2 năm.
Phí đăng ký biển số
Phí tải ký biển sẽ được ứng dụng tùy thuộc tỉnh thành như:
• Hà Nội là 20.000.000 đồng
• Tp Hồ Chí Minh: 11.000.000 đồng
• Tỉnh thành khác: 1.000.000 đồng.
Lưu ý: Các loại thuế phi từ mục 1 đến mục 4 sẽ tính vào giá bán niêm yết mà hãng đưa ra, còn các loại thuế, phí từ mục 5 đến mục 8 khách hàng sẽ phải nộp sau khi mua xe.
Xem thêm: Tổng hợp các cách tính thuế tài nguyên năm 2020
Hướng dẫn tính giá thực trả của KH khi mua ô tô
Giá lăn bánh Honda City thực tế sẽ khác với giá khách hàng trả khi mua xe
hiện giờ, các hãng xe ứng dụng nhiều chính sách ưu đãi để click cầu tiêu sử dụng, tuy nhiê mức giảm sẽ phù thuộc vào từng cửa hàng mà khách hàng mua xe. Trong đó, mức khách hàng phải trả là giá khuyến mãi khi mua xe còn mức để nộp phí trước bạ khi tải ký là giá niêm yết hàng hiệu, bạn đọc đủ sức theo dõi bảng sau để biết chi tiết:
Mẫu xe | Tính giá lăn bánh | Hà Nội | tp.HCM | Tỉnh thành khác |
Honda City 1.5 CVT 2017 | Giá niêm yết | 568.000.000 | 568.000.000 | 568.000.000 |
Giá khuyến mại** | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 | |
Phí trước bạ | 68.160.000 | 56.800.000 | 56.800.000 | |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 | |
Phí đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | |
Phí BHDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh | 658.400.700 | 638.080.700 | 628.080.700 | |
Honda City 1.5TOP CVT 2017 | Giá niêm yết | 604.000.000 | 604.000.000 | 604.000.000 |
Giá khuyến mại** | 580.000.000 | 580.000.000 | 580.000.000 | |
Phí trước bạ | 72.500.000 | 60.400.000 | 60.400.000 | |
Phí tải kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 | |
Phí đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | |
Phí BHDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh | 698.780.700 | 677.680.700 | 667.680.700 |
Lưu ý: ** Là mức giá KH được hưởng nhưng sẽ k được sử dụng giá này để tính phí trước bạ.
bên cạnh đó, KH cần phải mua ngay những loại bảo hiểm cần thiết cho ô tô như: bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc), bảo hiểm thân vỏ (bảo hiểm tự nguyện). Tùy vào từng loại xe và khả năng chi trả của gói bảo hiểm mà sẽ có những giá tiền khác nhau từ thấp đến cao tưng ứng với mức độ bảo vệ khi xe xảy ra sự cố.
Cách tính thuế, phí với ô tô cũ tại Việt Nam
So với những người không đủ điều kiện mua ô tô mới thì việc mua chiếc xe vừa mới qua sử dụng là phương án thích hợp khi các loại thuế phí sẽ ít hơn.
Lưu ý: * Nếu sang tên cùng tỉnh sẽ giữ nguyên biển số và k mất phí
Các loại thuế phí | Hà Nội | tp. hcm | Tỉnh thành không giống |
Phí trước bạ | 2% | 2% | 2% |
Phí tải ký biển số * | 20 triệu đồng | 11 triệu đồng | 1 triệu đồng |
Phí BHDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 đồng | 1.560.000 đồng | 1.560.000 đồng |
Phí tải kiểm | 240.000 đồng | 240.000 đồng | 240.000 đồng |
Bảng tính thuế, phí khi mua xe cũ tại nước ta
Trên đây là cách tính thuế phí ô tô hiện giờ được vận dụng tại VN, việc tính thuế này chỉ mang tính chất xem qua tùy từng địa phương đủ sức cải thiện 1 số loại thuế phí. Đặc biệt, từ năm 2018, nhiều chính sách thuế sẽ thay đổi nên người tiêu sử dụng cần liên tục truy cập vào odoovietnam.com.vn để nghiên cứu chi tiết hơn khi quyết định mua ô tô cũ/mới.
Hồng Quyên – Tổng hợp
Tham khảo (oto.com.vn, 24h.com.vn,…)