mẫu kpi bộ phận và cá nhân là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề mẫu kpi bộ phận và cá nhân. Trong bài viết này, odoovietnam.com.vn sẽ viết bài Tổng hợp các mẫu kpi bộ phận và cá nhân mới nhất 2020.
Mục lục
Tổng hợp các mẫu kpi bộ phận và cá nhân mới nhất 2020
Hiện có rất nhiều biểu mẫu và bí quyết tính kpi cho một mình, phòng ban cho công ty – tùy theo ngành, mục đích, cũng giống như quy mô mua bán. Sau đây là ví dụ về một số mẫu kpi giúp bạn có cái Nhìn sơ lược về xây dựng kpi cho phòng ban và nhân sự của mình.
1. Mẫu chỉ tiêu cho phòng ban
Khi xác lập chỉ tiêu phòng ban, cần cân nhắc 2 yếu tố quan trọng:
- Đặc tính chuyên môn của phòng ban: chuyên về nhân viên, marketing, tài chính, hay chăm sóc khách hàng… Điều này sẽ quyết định content các group kpi chính của mỗi phòng ban.
- Vai trò của phòng ban đối với mục tiêu chung: trực tiếp thực hiện, chịu trách nhiệm cuối cùng, hay chỉ support / tư vấn phản hồi. Điều này giúp xác định trọng số của mỗi group kpi phòng ban.
Xem thêm : Tổng hợp các file quản lý công nợ bằng excel miễn phí mới nhất 2020
xem qua một số chỉ tiêu mẫu cho phòng nhân viên
- Các group chỉ số chỉ tiêu chính:
◦ Tuyển dụng: ngân sách và thời gian trung bình để tuyển nhân viên mỗi vị trí, số lượng CV nhận được trên mỗi kênh, tỉ lệ các cuộc phỏng vấn được thực hiện trên lượng CV, tỉ lệ nhân sự mới trên tất cả nhân sự…
◦ Đào tạo: chi phí huấn luyện so với tổng tiền lương, tỉ lệ nhân viên được đào tạo trên tổng số nhân viên, số giờ coaching trên mỗi nhân sự, chỉ số hài lòng của nhân sự sau khi được đào tạo…
◦ Các chỉ số không giống, như: hiệu quả làm việc, cấp độ trung thành của nhân sự, lương thưởng, an toàn lao động…
- Trọng số của các nhóm KPI: thay đổi tùy theo mục tiêu chiến lược của công ty. gợi ý, công ty đã cần mở rộng quy mô, thì nhóm chỉ số kpi về tuyển nhân sự sẽ có trọng số cao nhất.
Mẫu chỉ tiêu cho phòng nhân sự
đọc qua một số chỉ tiêu mẫu cho bộ phận IT
- Các group chỉ số chỉ tiêu chính:
◦ Chỉ số dành cho công việc hỗ trợ: tỉ lệ than phiền nội bộ, tỉ lệ số lần xử lý trong lần trước hết …
◦ Chỉ số dành cho việc vận hành hệ thống: số lượng thời gian hệ thống tải về do sự cố, thời gian trung bình để xử lý sự cố, số lượng sự cố lặp lại trên tổng số các sự cố…
◦ Chỉ số tài chính liên quan đến IT: số lượng chi phí cắt giảm được nhờ áp dụng IT, độ chuẩn xác trong thông số chi phí về dịch vụ IT
lưu ý cân nhắc trong việc lựa chọn kpi để tránh trường hợp dùng không kết quả, ảnh hưởng đến tâm lý và năng suất nhân sự
Xem thêm : Hướng dẫn hệ thống crm của vinamilk mới nhất 2020
2. Mẫu kpi cho cá nhân
Tiêu chí thiết lập chỉ tiêu một mình sẽ có sự khác biệt, tùy theo vị trí của cá nhân trong đơn vị (cấp quản lý, hay chỉ là nhân sự thông thường). Cụ thể:
- kpi cấp trưởng phòng thường từ 10-15 KPIs, và được phân chia từ kpi plan của công ty mang xuống. Sau đó, những chỉ tiêu này đủ sức được chia tiếp xuống cho nhân sự cấp dưới.
- kpi cấp nhân viên thường chỉ từ 3-5 KPIs, và là kpi chuyên môn.
chỉ tiêu mẫu có thể áp dụng cho 1 số vị trí đặc thù như kế toán, nhân sự…
xem qua mẫu kpi cho vị trí Trưởng phòng Tài chính Kế toán
A | mục đích cá nhân Gắn liền với chỉ tiêu bộ phận | mục đích trong kỳ | Trọng số | hiệu quả thực hiện | tỉ lệ thực hiện | kết quả thực hiện thống kê | ||||||
Tháng | Năm | ĐVT | 10 = 9 / 4 | 11 = 10 x 3 | ||||||||
1 | Giảm chi phí tồn kho | 60 | tỉ | 10% | 45.0 | 7.5% | ||||||
2 | Giảm ngân sách mua hàng | 97 | phần trăm | 10% | 97.0 | 10.0% | ||||||
3 | Nâng cao năng lực quản lý của phòng | 1 | người | 15% | 1.0 | 15.0% | ||||||
4 | thiết lập phù hợp năng lực của phòng | 6 | người | 10% | 6.0 | 10.0% | ||||||
5 | hoàn thiện các báo cáo tài chính – chính xác và đúng hạn (98%) | 98 | tỷ lệ | 30% | 98.0 | 30.0% | ||||||
6 | Chi tiêu loại tiền | 99.0 | tỷ lệ | 5% | 97.0 | 4.9% | ||||||
7 | Độ chuẩn xác trong dự đoán chi phí | 95 | % | 10% | 93.0 | 9.8% | ||||||
8 | mục tiêu huấn luyện nhân viên | 10 | ngày | 10% | 7.0 | 7.0% | ||||||
hiệu quả mục đích cá nhân | 60% | 100% | 94.2% | 56.5% | ||||||||
B | Công việc thường xuyên và thái độ | Tần suất phân tích | Trọng số | Điểm đánh giá (trên 5) | số lượng thực hiện | hiệu quả thực hiện thống kê | ||||||
Ngày | Tuần | Tháng | Quý | Năm | 10 = 9 / 4 | 11 = 10 x 3 | ||||||
1 | làm chủ số liệu trên nền tảng ERP kịp thời, chính xác | x | 40% | 5 | 40.0% | |||||||
2 | Hoạch định kế hoạch về tài chính, cân đối dòng tiền | x | 30% | 4 | 24.0% | |||||||
3 | tinh thần share, support đồng nghiệp | x | 30% | 1 | 6.0% | |||||||
kết quả công việc tiếp tục | 30% | 100% | 70.0% | 21.0% | ||||||||
C | Công việc đột xuất | Tần suất nghiên cứu | Trọng số | Điểm phân tích (trên 5) | tỉ lệ thực hiện | kết quả thực hiện tổng hợp | ||||||
Ngày | Tuần | Tháng | Quý | Năm | 10 = 9 / 4 | 11 = 10 x 3 | ||||||
1 | thiết lập các quy định liên quan đến phòng ban | x | 100% | 2 | 40.0% | |||||||
hiệu quả công việc đột xuất | 10% | 100% | 40% | 4.0% | ||||||||
Tổng điểm đánh giá thực hiện công việc | 81.5% |
Kết luận:
Quan sát chung, kpi của từng vị trí, phòng ban sẽ không giống nhau, và ở mỗi công ty sẽ khác nhau – tùy theo lĩnh vực, mục đích, cũng như quy mô kinh doanh. Nhưng dù dùng mẫu chỉ tiêu nào, doanh nghiệp cũng cần lưu ý:
- Các biểu mẫu kpi có sẵn chỉ mang tính xem qua. Khi vận dụng, doanh nghiệp quan trọng lập chỉ số kpi dựa trên những mục tiêu cụ thể.
- Mọi chỉ tiêu cần được thiết lập thống nhất, có sự link, hướng đến mục tiêu chung của công ty. vì vậy, việc phân chia kpi cần thực hiện từ trên xuống thông qua các cấp độ: doanh nghiệp → phòng ban → cấp cai quản → nhân sự.
- chỉ tiêu cần được dựng lại cùng với chỉ tiêu cụ thể của từng công đoạn, cũng như plan hành động tương ứng.
nguồn: https://www.cloudjetsolutions.com