• Giới Thiệu
  • Privacy Policy
  • Contact
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Bảng Giá
  • Tải Odoo
  • Liên hệ
ODOO Việt Nam
ATP Software Kế toán Doanh nghiệp

Cách tính tỷ suất sinh lợi trong vay trả góp, bảo hiểm, cổ phiếu,…

Bởi
28/09/2020
TrongKế toán Doanh nghiệp
0
0
Chia Sẻ
3.8k
Lượt Xem
Share on FacebookShare on Twitter

Tỷ suất sinh lợi càng cao thì lợi nhuận đem về càng lớn. Vậy bạn đã biết cách tính tỷ suất sinh lợi trong vay trả góp, bảo hiểm, cổ phiếu,… hay chưa. Trong bài viết này odoovietnam.com.vn sẽ hướng đẫn đến bạn cách tính tỷ suất sinh lợi mới nhất. Cùng xem qua bạn nhé!

Mục lục

  • 1 Tỷ suất sinh lợi là gì?
  • 2 Tính tỷ suất sinh lợi trong đầu tư mua, thuê nhà
  • 3 Tính tỷ suất sinh lợi trong đầu tư cho vay trả góp tiền
    • 3.1 Tính tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp cho khách hàng vay mua điện thoại iPhone 11 Pro Max 64GB
  • 4 Tính tỷ suất sinh lợi trong bảo hiểm nhân thọ
    • 4.1 Tính tỷ suất sinh lợi của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trong hoàn cảnh rủi ro không xảy ra
    • 4.2 Tính tỷ suất sinh lợi của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp nguy cơ xuất hiện
  • 5 Tính tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu

Tỷ suất sinh lợi là gì?

R (rate), tiếng Việt dịch là Tỷ suất sinh lợi trong đầu tư. đây là tỷ số cực kỳ quan trọng trong đầu tư. Tỷ suất sinh lợi càng lớn thì tiền chúng ta nhận được sau đầu tư sẽ càng cao.

Vốn đầu tư hiện tại gọi là giá trị hiện tại. (PV: Present Value)

Số tiền chúng ta nhận được tại một lúc nào đó trong tương lai gọi là giá trị tương lai (FV: Future Value).

Chúng ta có phương pháp tính như sau:

FV = PV * (1+r)^n

Giá trị tương lai = giá trị hiện tại * (1+ tỷ suất sinh lợi)^số kỳ

Dưới đây là minh họa cho kết quả thành quả tương lai của 1 đồng,

tỷ suất sinh lợi
kết quả đầu tư của 1 đồng, theo tỷ suất lợi nhuận và thời gian khác nhau

Xét thời gian đầu tư 20 năm.

Lãi suất 0%/năm: 1 đồng vẫn là 1 đồng
Lãi suất 5%/năm 1 đồng trở nên 2.65 đồng
Lãi suất 10%/năm 1 đồng trở nên là 6.73 đồng
Lãi suất 15%năm 1 đồng trở thành là 8.14 đồng
Lãi suất 20%/năm 1 đồng trở nên 38.34 đồng
Lãi suất 25%/năm 1 đồng trở nên 25%/năm là 86.74 đồng
Lãi suất 30%/năm 1 đồng trở nên 190.05 đồng.

Nếu mỗi tháng, con người tiết kiệm 1 triệu, cuối năm có 12 triệu và đầu tư với tỷ suất lợi nhuận 12%/năm, sau 20 năm chúng ta sẽ có: 1,413,7200,000 đồng (Một tỷ bốn trăm triệu). Sau 30 năm chúng ta sẽ có: 6,011,000,000 đồng (Sáu tỷ).

Tỷ suất sinh lợi phải đi kèm với kỳ hạn và công thức tích tỷ suất sinh lợi

Anh A mua 1 cái nhà 5 tỷ, bán được 7 tỷ. Anh A nói tôi đạt được tỷ suất sinh lợi = (7-5)/5 = 40%. Kết luận như Vậy coi như là chưa đủ, chưa chính xác. Khi nhắc đến tỷ suất lợi nhuận con người phải nói kèm với kỳ hạn. Tỷ suất sinh lợi 40% này trong thời gian bao nhiêu?

Nếu như anh A mua mua cái nhà 5 tỷ, bán lại 7 tỷ trong thời gian 1 năm. Tỷ suất lợi nhuận là 40%/năm.

Tuy nhiên nếu anh A mua cái 5 tỷ, bán lại 7 tỷ trong khi 4 năm, thì ta nói tỷ suất sinh lời là 40% trong 4 năm đầu tư.

Để tính tỷ suất sinh lời năm, con người chẳng thể thu thập 40% chia cho 4 được. Tính như Vậy là sai.

Chúng ta phải dùng công thức tài chủ đạo sau:

r = (FV/PV)^(1/n) – 1

Tỷ suất lợi nhuận = (Giá trị tương lai/Giá trị hiện tại)^(1/số kỳ) – 1

Trong hoàn cảnh trên tỷ suất lợi nhuận bằng = (7/5)^(1/4)-1= 8.78%/năm.

Phương pháp trên khá là khó khăn đối với các nàng không chuyên tài chủ đạo. Và nó còn khó khăn thêm nữa, vì trong hầu hết các hoàn cảnh đầu tư, sẽ có nhiều dòng tiền vào và ra, chứ không chỉ 1 dòng tiền vào ban đầu, và 1 dòng tiền ra như ví dụ bên trên. lúc đó con người phải dùng đến công thức IRR khá là phức tạp về mặt toán học.

Tuy vậy, rất may mắn cho con người, Excel đã giản đơn hóa việc tính toán công thức IRR này.

Trong cái ví dụ phía dưới, tôi sẽ hướng dẫn các bạn bạn tính Tỷ suất sinh lợi của tất cả các dòng tiền trong các tình huống đầu tư bằng công thức IRR trong Excel một cách hết sức giản đơn.

Xem thêm: Tổng hợp cách tính lãi suất trả góp hàng tháng mới nhất 2020

Tính tỷ suất sinh lợi trong đầu tư mua, thuê nhà

Cuối năm 2010, anh B mua nhà nhà 4 tỷ. B cho thuê mỗi năm được 240 triệu. Cho thuê đến hết năm thứ 2013, anh B đầu tư nâng cấp nội thất 500 triệu. Sau đó cho thuê mỗi năm được 300 triệu. Đến cuối năm thứ 2017, B không cho thuê nữa, và bán nhà được 7 tỷ.

Vậy tỷ suất sinh lợi năm của phi vụ đầu tư này là bao nhiêu? Bảng excel như sau:

tỷ suất sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trong đầu tư mua, thuê nhà

Cột A là cột thể hiện các năm. Trong tài chính, người ta đưa tiền vào cuối thời kỳ.

Cột B là dòng tiền chi ra. Cột C là dòng tiền ta thu vào.

Cột D là dòng tiền tổng = Tiền vào – tiền ra.

Kết quả như sau:

Cuối năm 2020 (ô D2) = -4,000,000,000
Cuối năm 2011 (ô D3) = 240,000,000
Cuối năm 2012 (ô D4) = 240,000,000
Cuối năm 2013 (ô D5)= -260,000,000
Cuối năm 2014 (ô D5) = 300,000,000
Cuối năm 2015 (ô D6) = 300,000,000
Cuối năm 2016 (ô D7) = 300,000,000
Cuối năm 2017 (ô D8) = 7,300,000.

Con người sử dụng phương pháp Excel IRR sẽ tính ra tỷ suất sinh lợi của dòng tiền này theo năm.

Cách thực hiện như sau, vào ô Excel, đánh dấu =IRR(D2:D9) và Enter sẽ ra kết quả là 0.1216

Đổi số thập phân qua số %, sẽ là 12.16%

Kết luận: Tỷ suất lợi nhuận của phi vụ đầu tư trên là 12.16%/năm

Tính tỷ suất sinh lợi trong đầu tư cho vay trả góp tiền

Giả sử chị C là người cho vay trả góp. Chị C cho anh X vay 100 triệu, mỗi tháng anh X trả 10 triệu. Chị C nói tổng cộng anh X trả 120 triệu cho số vay 100 triệu. Tiền lãi là 20 triệu trên 100 tiền gốc. đây chính là tiền 20. (Ý nói lãi suất 20%/năm).

Ghi chú: đối với anh X là người đi vay thì r gọi là lãi suất vay. Còn đối với chị C là người cho vay, thì r gọi là tỷ suất sinh lợi.

Vậy trường hợp này lãi suất/tỷ suất sinh lợi là bao nhiêu?

Nếu như anh X được giữ 100 triệu đó và sau 12 tháng mang lại tiền gốc và 20 triệu thì đó là lãi suất 20%/năm.

Tuy nhiên anh X phải trả trước một phần gốc và lãi có thể chắc chắn lãi suất phải lớn hơn 20%.

Sử dụng công thức Excel để tính như sau:

Tỷ suất sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trong đầu tư cho vay trả góp tiền

Tỷ suất sinh lợi = 2.92%/tháng.

Chuyển đổi từ tỷ suất sinh lợi tháng qua tỷ suất sinh lợi năm bằng công thức sau:

Tỷ suất sinh lợi năm = (1+ tỷ suất sinh lợi tháng)^12-1

= (1+2.92%)^12-1 = 41.30%/năm.

Rõ ràng lãi suất của dòng tiền này không phải là 20%/năm mà là 41.30%/năm.

Tính tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp cho khách hàng vay mua điện thoại iPhone 11 Pro Max 64GB

Đây là chương trình cho vay trả góp tôi chụp trên trang web thế giới Di Động (ngày 6/2/2020)

Điện thoại iphone 11 PRO MAX 64GB, giá 33,990,000 VNĐ.

người tiêu dùng trả trước 50% là 16,995,000 VNĐ.

Số còn lại khách hàng vay của doanh nghiệp vay tiêu sử dụng Home Credit hay FE Credit, và trả góp mỗi tháng, trong 12 tháng.

Với Home Credit, khách hàng trả 1,856,000 VNĐ/tháng. Với FE Credit người tiêu dùng trả 1,795,000 VNĐ/tháng.

tỷ suất sinh lời
bí quyết tính tỷ suất sinh lợi của Home Credit và FE Credit

Bí quyết tính tỷ suất sinh lợi của Home Credit và FE Credit theo công thức IRR như sau:

Tỷ suất sinh lời tháng của HOME CREDIT = 4.43%/tháng,

Tỷ suất sinh lời năm của HOME CREDIT = (1+4.43%)^12-1 = 68.17%/năm

Tỷ suất sinh lời tháng của FE CREDIT = 3.85%/tháng,

Tỷ suất sinh lời năm của FE CREDIT = (1+3.85%)^12-1 = 57.42%/năm.

Tỷ suất sinh lời này là rất cao so với các lĩnh vực đầu tư khác. Dĩ nhiên, nguy cơ của ngành cho vay tiêu sử dụng này cũng tương đối cao. Các doanh nghiệp tài chính này nên có cách thức làm để thu hồi thu hồi nợ. Thu hồi nợ được thì họ thắng lớn.

Xem thêm: Hướng dẫn cách giao dịch chứng khoán phái sinh mới nhất 2020

tỷ suất sinh lợi
bí quyết tính tỷ suất sinh lợi của Home Credit và FE Credit

Tính tỷ suất sinh lợi trong bảo hiểm nhân thọ

Tính tỷ suất sinh lợi của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trong hoàn cảnh rủi ro không xảy ra

Chị D mua một sản phẩm BHNT, chị trả phí hàng năm 17,650,000 VNĐ, và sau 15 năm chị nhận được số tiền = mệnh giá bảo hiểm (400 triệu) + bảo tức tích lũy (hoặc thành quả tăng trưởng) 37,315,000 = 437,315,000 VNĐ.

Tính tỷ suất sinh lợi bằng IRR:

tỷ suất sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trong hoàn cảnh rủi ro không xảy ra

Như vậy tỷ suất sinh lợi, trong hoàn cảnh không nguy cơ, của mặt hàng BHNT này là 6.05%/năm.

Tính tỷ suất sinh lợi của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp nguy cơ xuất hiện

Chị F mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ (BHNT) mệnh giá 400 triệu, chị đóng phí hàng năm 17,650,000 VNĐ. Phí này có gồm có mặt hàng phụ là tử vong do tai nạn.

Sau 3 năm đóng phí, chẳng may chị F bị tai nạn tử vong.

lúc đó gia đình chị (người mua bảo hiểm) sẽ được nhận 400 triệu quyền lợi chính của HĐ, 400 triệu tử vong do tai nạn, và bảo tức tích lũy (hoặc giá trị tăng trưởng) 12,450,000, Tổng là 812,450,000.

Tỷ suất sinh lợi trong hoàn cảnh này được tính như sau:

tỷ suất sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp nguy cơ xuất hiện

Tỷ suất sinh lợi = 522.91%. Cực kỳ cao so sánh với toàn bộ các hình thức đầu tư khác. Vì tế BHTN được xem là 1 công cụ bảo vệ tài chính khi xảy ra rủi ro.

(Chị F tuy đã tử vong tuy nhiên đã để lại một vài tiền đủ để lo cho gia đình. Ai cũng mong và cũng quan niệm rằng nguy cơ sẽ không xảy ra với bản thân mình. nhưng nguy cơ hứa hẹn sẽ xảy ra. Với lứa tuổi và sức khỏe mức đấy, thì mỗi năm sẽ có X người bị tử vong bị bệnh tật, tai nạn hay những nguyên nhân khác. Mua bảo hiểm chủ đạo là bảo vệ gia đình trước rủi ro này.)

Xem thêm: Tổng hợp hệ số beta trong chứng khoán mới nhất 2020

Tính tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu

Cuối năm 2012: Anh G đầu tư vào cổ phiếu ZZZ. Anh mua 10,000 cổ phần , giá 1 cổ phần là 25,000 VNĐ. Tổng thành quả đầu tư = 10,000 *25,000 = 250,000,000 VNĐ. Anh đầu tư trung hạn có thể không mua mua mua bán bán cổ phiếu như các nhà bán hàng cổ phiếu ngắn hạn.

Cuối năm 2013: công ty chia cổ tức tiền mặt 22%. Mỗi cổ phiếu nhận 2,200 VNĐ, Anh nhận được = 10,000*2,200 = 22,000,000 VNĐ

Cuối năm 2014: doanh nghiệp chia cổ tức tiền mặt 28%. Mỗi cổ phiếu nhận 2,800 VNĐ, Anh nhận được = 10,000*2,800 = 28,000,000 VNĐ

.Cuối năm 2015: doanh nghiệp chia cổ tức bằng cổ phiếu, với mật độ 30%. Anh được nhận thêm = 10,000*30%= 3,000 cổ phiếu. Tổng số cổ phần ZZZ của anh G lúc này là 13,000

Cuối năm 2016: công ty chia cổ tức tiền mặt 30%. Mỗi cổ phiếu nhận 3,000 VNĐ. Anh nhận được 13,000*3,000 = 39,000,000 VNĐ.

Cuối năm 2017: doanh nghiệp chia cổ tức bằng cổ phiếu, với mật độ 40%. Anh được nhận thêm = 13,000*40% = 5,200 cổ phiếu. Tổng số cổ phần ZZZ của anh G lúc này là 18,200.

Cuối năm 2018: công ty chia cổ tức tiền mặt 40%. Mỗi cổ phiếu nhận 4,000 VNĐ. Anh nhận được 18,200*4,000 = 72,800,000 VNĐ.

Và khi đó, cổ phiếu tăng khá tốt, lên mức 37,000 VNĐ. Anh G bán hết số 18,200 cổ phiếu này và nhận được = 18,200*37,000 = 673,400,000 VNĐ

Tỷ suất lợi nhuận của phi vụ đầu tư này bằng phương pháp IRR:

Tỷ suất sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu

Tỷ suất lợi nhuận của phi vụ đầu tư này = 24.85%/năm.

Ghi chú: Để dễ dàng hóa cách tính tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán, các ngân hàng, căn cứ vào việc chia cổ tức, chia tách cổ phiếu để tích ra Giá cổ phiếu điều chỉnh. Việc sử dụng giá cổ phiếu chuyển đổi sẽ được chia sẻ trong bài viết về đầu tư cổ phiếu dài hạn nhé!

Lời kết: Vậy là bạn đã cùng odoovietnam.com.vn tìm hiểu những cách tính tỷ suất sinh lợi trong vay trả góp, bảo hiểm, cổ phiếu,…, cũng thật dễ hiểu phải không nào? Hẹn  gặp lại các bạn ở chuyên đề lần sau nhé!


Hồng Quyên – Tổng hợp

Tham khảo (thebank.vn, cafebiz.vn, …)

 

Tags: cách tính roe trên báo cáo tài chínhcách tính tổng tài sản bình quân theo nămCách tính tỷ suất sinh lờicách tính tỷ suất sinh lời của cổ phiếucông thức tính tỷ suất đầu tưtỷ suất lợi nhuận bao nhiêu là hợp lýtỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sảntỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản bepý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận
Bài Viết Trước

Tổng hợp cách live stream video có sẵn trên điện thoại mới nhất

Bài Viết Tiếp Theo

Hướng dẫn cách tính thuế cho thuê nhà mới nhất 2020

Bài Viết Tiếp Theo

Hướng dẫn cách tính thuế cho thuê nhà mới nhất 2020

Kỹ năng bản thân

Phép lịch sự là gì? Các phép lịch sự căn bản đối với trẻ em

Bởi
29/01/2023
0

Phép lịch sự là gì? có thể nói, lịch sự là chìa khóa “vàng” giúp tạo nhân cách của mỗi con...

Xem Thêm

Văn hóa giao tiếp là gì? Bí quyết giao tiếp trong mọi tình huống

26/01/2023

Làm sao để tập trung hơn khi làm việc?

23/01/2023

Cách ứng xử là gì? Cách ứng xử thế nào là thông minh?

20/01/2023

Tính cách INTJ là gì? Nhóm INTJ có tính cách như thế nào?

18/01/2023

Popular Posts

Hướng dẫn lập kế hoạch cá nhân trong một năm hiệu quả nhất

Bởi
24/12/2021
0

Tổng hợp slogan hay trong kinh doanh chạm tới “cảm xúc” của khách hàng

Bởi
18/05/2022
0

Tổng hợp các mẫu thư cảm ơn khách hàng mới nhất 2020

Bởi
05/09/2020
0

ODOO Việt Nam

Odoo là lựa chọn hàng đầu cho doanh nghiệp hiện tại và trong tương lai. Người dùng sẽ yêu thích sử dụng, công việc hàng ngày có năng suất hơn, giải pháp được nâng cấp hàng năm, việc triển khai cũng nhanh gọn, không quá tốn kém chi phí.

By © WinERP – Partner Odoo
  • Giới Thiệu
  • Tải Odoo
  • Sự Kiện
  • Công Nghệ
  • Đào Tạo
  • Cộng Đồng
  • Liên hệ
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Bảng Giá
  • Tải Odoo
  • Liên hệ

By © WinERP - Partner Odoo

Tư vấn ODOO 090909.8984